TƯ VẤN SINH VIÊN


           
 
Chủ đề năm học 2024-2025: "ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC & HỘI NHẬP TOÀN CẦU" 
Tác giả :

 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Số: 236/ĐHSPKT-TS&CTSV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

   TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2020

          V/v: Thông báo Tuyển sinh 2020

 

                                                Kính gửi: -  Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành;

          -  Ban giám hiệu các trường THPT.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh thông báo Tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển thẳng, Xét tuyển bằng học bạ Trung học phổ thông (THPT) và xét điểm thi THPT 2020 vào Đại học hệ chính quy năm 2020 như sau:

A. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng - học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020  

Diện

Đối tượng

Nội dung xét

Tiêu chuẩn

Chỉ tiêu ngành

 

1

Giấy chứng nhận

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 6,0 trở lên

Giải 1, 2, 3 quốc gia hoặc quốc tế

Theo quy chế

2

Giấy chứng nhận

Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200 có ĐTBHB 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,5 trở lên

Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi

 

10-20%

3

Giấy chứng nhận

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; ĐTBHB 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên

 

Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh

5-10%

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên

Giải khuyến khích quốc gia hoặc quốc tế

Học sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; ĐTBHB 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 7,0 trở lên

Giải tư quốc gia

4

Trường liên kết (ký kết hợp tác)

ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên (Nếu học sinh không được Ban giám hiệu giới thiệu thì phải đăng ký thêm các diện còn lại)

Được Ban giám hiệu Trường THPT giới thiệu

1-5% số HS lớp 12 của Trường

 

5

 

 

 

Xét điểm IELTS quốc tế

Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao (CLC); ĐTBHB 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên

Điểm IELTS ≥ 5.0

5-10% ngành

Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; ĐTBHB 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên

Điểm IELTS ≥ 6.0

15-30% ngành

6

Điểm SAT quốc tế

Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC; (ĐTBHB) 5 học kỳ  của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên

Điểm SAT ≥ 800

1-2%

 

7

Robot và trí tuệ nhân tạo (tiếng Anh)

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên

Giải 1, 2, 3 Quốc gia

20/50 em miễn 100% học phí

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin) trường chuyên; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên

Giải 1 cấp Tỉnh

            Bảng quy đổi tương đương điểm ngoại ngữ công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn Mục ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.

B. Xét tuyển bằng học bạ

Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà cho học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) trên cả nước (tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2020).

Diện

Nhóm

Điều kiện

 

8

Trường THPT chuyên

ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,0 trở lên

Trường THPT tốp 200

ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,5 trở lên

Trường THPT còn lại

ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 7,0 trở lên

Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán của 5 học kỳ như sau

HK1 lớp 10

HK2 lớp 10

HK1 lớp 11

HK2 lớp 11

HK1 lớp 12

ĐTBHB

5 học kỳ

7,0

5,0

7,0

7,0

9,0

7,0

            Đối với môn năng khiếu thì ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ được tổ chức thi Vẽ trang trí màu nước vào chiều 09/7/2020; thi Vẽ đầu tượng sáng 10/7/2020 (Đăng ký dự thi môn năng khiếu tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home , sau đó in phiếu và nộp về Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM hạn cuối ngày 30/6/2020. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được Nhà trường tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống). Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 2 môn năng khiếu Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2020) của 3 trường: Đại học Mỹ Thuật TP. HCM; ĐH Bách Khoa TP. HCM; ĐH Kiến Trúc TP. HCM để xét tuyển.

Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT1 = ∑ Điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 +  Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

 

            C. Thời gian nộp hồ sơ, số nguyện vọng của mục A và B

            -  Hạn cuối nộp hồ sơ ngày 30/6/2020; ngày 20/7/2020: công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM và Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn

            -  Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện, mỗi diện xét tối đa 10 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.

            -  Hồ sơ gồm

            + Phiếu khai và in tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home

            + Học bạ THPT phô tô công chứng; Bản sao Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu được yêu cầu theo đối tượng được xét).

            + Phí xét tuyển: 10.000đ/1 nguyện vọng. Nộp trực tiếp hoặc nộp qua tài khoản: 31410001800857 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn – đơn vị thụ hưởng: trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM – Nội dung: họ tên và số chứng minh nhân dân của thí sinh.

-  Cách nộp hồ sơ: Trực tiếp (Phòng A1-203, tầng 2, tòa nhà trung tâm vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6) hoặc theo đường bưu điện - Phòng Tuyển sinh và công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM; 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Nhà trường không hoàn trả lệ phí và hồ sơ xét tuyển.

- Liên hệ: điện thoại 028.3722.5724; 028.3722.2764;  Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM; Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn; Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn;

D. Xét bằng Điểm thi THPT 2020

Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020 tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020). Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên.

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT4 = (Điểm THPT môn 1 + Điểm THPT môn 2 +  Điểm THPT tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT 2020 (riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tổng 3 môn cho ngành robot và trí tuệ nhân tạo từ 25 điểm trở lên).

Hồ sơ: khai và nộp tại Trường THPT cùng với lúc làm hồ sơ thi THPT 2020 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

            E. Chính sách khuyến khích tài năng

-  Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên:  bằng 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu và học sinh trường liên kết có thư giới thiệu của Hiệu trưởng; 50% nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập nếu loại giỏi tiếp tục giảm học phí.

-  Năm 2020 Trường dành 32 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên (học bổng toàn phần 75%, học bổng bán phần 50%, học bổng xuất sắc 100% học phí).

-  Từ năm 2020 nhà trường sẽ giảm 20% học phí trong toàn khóa học cho thí sinh trúng tuyển nhập học có anh, chị em ruột đang học hoặc đã tốt nghiệp từ Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM.

            F. Học phí

Đại học hệ đại trà

17,5 – 19,5 triệu đồng/năm

Chất lượng cao tiếng Việt

28 – 30 triệu đồng/năm

Chất lượng cao tiếng Anh

32 triệu đồng/năm

Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như CLC tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật)

32 triệu đồng/năm

Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, học bằng tiếng Anh, xét miễn học phí theo từng năm chọn ra 20 em giỏi nhất lớp

Có 20/50 em miễn 100% học phí trong 4 năm học, số còn lại 24 triệu đồng/năm.

Ngành Sư phạm tiếng Anh

Miễn học phí trong toàn khóa học

 

 

 

Nơi nhận:

-     Các thành viên HĐTS 2020;

-     Các Cơ quan truyền thông, các Sở GDĐT;

-     Các trường THPT;

-     Lưu:  VT, HĐTS2020.

 
                                                                                                            HIỆU TRƯỞNG

                                                                                                                    (Đã ký)

                                                                                                                          

                                                                                               PGS.TS Đỗ Văn Dũng

Phụ lục 1: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM 2020 CỦA TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HCM

TT

Tên ngành đào tạo

Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**)

Hệ đại trà

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh

Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)

 

Mã ngành

Chỉ tiêu

Điểm 2019

Mã ngành

Chỉ tiêu

Điểm 2019

Mã ngành

Chỉ tiêu

Điểm 2019

 

1

CNKT điện, điện tử **

7510301D

180

22.8

7510301C

180

21

7510301A

60

19.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).

 

2

CNKT điện tử - viễn thông

7510302D

120

21.7

7510302C

120

19.5

7510302A

30

18.4

 

3

CNKT điện tử - viễn thông (Chất lượng cao Việt – Nhật)

7510302N

40

N.Mới

Học phí 32 triệu đồng/năm

 

4

CNKT máy tính

7480108D

60

22.9

7480108C

90

21.2

7480108A

30

20.35

 

5

CNKT điều khiển và tự động hóa **

7510303D

140

23.5

7510303C

120

22.2

7510303A

30

21.5

 

6

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) **

7520212D

50

20.75

 

7

Hệ thống nhúng và IoT

7480118D

50

N.mới

 

8

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209D

50

25.2

 

9

CN chế tạo máy *

7510202D

130

21.9

7510202C

150

20.7

7510202A

30

19.5

 

10

CN chế tạo máy * (Chất lượng cao Việt – Nhật)

7510202N

40

N.Mới

Học phí 32 triệu đồng/năm

 

11

CNKT cơ điện tử *

7510203D

150

23.1

7510203C

180

21.7

7510203A

60

21

 

12

CNKT cơ khí *

7510201D

140

22.9

7510201C

140

21.4

7510201A

30

20.5

 

13

Kỹ thuật công nghiệp *

7520117D

50

19.8

 

14

Kỹ nghệ gỗ và nội thất **

7549002D

50

18.5

 

15

CNKT công trình xây dựng*

7510102D

150

21.3

7510102C

150

18.6

7510102A

30

17.8

 

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông *

7580205D

50

18.4

 

17

Quản lý xây dựng **

7580302D

50

20.3

 

18

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng *

7510106D

50

19.2

 

19

CNKT ô tô *

7510205D

200

23.7

7510205C

210

22.7

7510205A

60

21.8

 

20

CNKT nhiệt *

7510206D

100

21.5

7510206C

90

19.7

7510206A

30

18.05

 

21

Năng lượng tái tạo **

7510208D

50

21

 

22

CN thông tin

7480201D

180

23.9

7480201C

180

22.3

7480201A

60

21.8

 

23

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

50

22.2

 

24

Quản lý công nghiệp

7510601D

120

22.2

7510601C

120

20.2

7510601A

30

18.5

 

25

Kế toán

7340301D

80

21.1

7340301C

90

19

 

26

Thương mại điện tử

7340122D

120

22.4

 

27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605D

120

23.3

 

28

Kinh doanh Quốc tế

7340120D

100

21.6

 

29

Công nghệ may

7540204D

70

21.1

7540204C

90

18.2

 

30

CN Kỹ thuật in

7510801D

60

20.3

7510801C

90

18.2

 

31

Thiết kế đồ họa

7210403D

50

21

Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Anh, Vẽ TT; Văn, Anh, Vẽ TT.

 

32

Kiến trúc

7580101D

60

20.33

Toán, Văn, Vẽ ĐT; Toán, Lý, Vẽ ĐT; Toán, Anh, Vẽ ĐT; Văn, Anh, Vẽ ĐT.

 

33

Kiến trúc nội thất

7580103D

50

N.mới

 

34

Công nghệ vật liệu

7510402D

50

18.55

Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.

 

35

CNKT môi trường

7510406D

50

19

7510406C

30

17

Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa,  Sinh.

Toán, Hóa, Anh. 

Toán, Anh, KHTN.

 

36

CN thực phẩm

7540101D

90

22.2

7540101C

90

20

7540101A

30 

 18.45

 

37

CNKT hóa học

7510401D

90

22.4

 

38

Quản trị NH và DV ăn uống

7810202D

60

21.4

Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. 

 

39

Thiết kế thời trang

7210404D

50

18.44

7210404C

30

N.Mới

Toán, Anh, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT

 

 

 

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh,KHXH

40

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

20

23.04

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh,KHXH

 

41

Ngôn ngữ Anh

7220201D

120

22.3

 

Phụ lục 2: DANH MỤC TỔ HỢP XÉT TUYỂN CỦA TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HCM

STT

Tổ hợp

Môn 1

Môn 2

Môn 3

01

A00

Toán

Vật lý

Hóa học

02  

A01

Toán

Vật lý

Tiếng Anh

03

B00

Toán

Hóa học

Sinh học

04

C00

Ngữ văn

Lịch sử

Địa lý

05

D01

Toán

Ngữ văn

Tiếng Anh

06 

D07

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

07

D14

Ngữ văn

Lịch sử

Tiếng Anh

08

D15

Ngữ văn

Địa lý

Tiếng Anh

09

D90

Toán

Tiếng Anh

Khoa học tự nhiên

10.

D96

Toán

Tiếng Anh

Khoa học xã hội

11.

V01

Toán

Ngữ văn

Vẽ trang trí

12.

V02

Toán

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

13.

V03

Toán

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

14.

V04

Toán

Vật lý

Vẽ đầu tượng

15.

V05

Toán

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

16.

V06

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

17.

V07

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

Vẽ trang trí

18.

V08

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

19.

V09

Toán

Vẽ đầu tượng

Vẽ trang trí

Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với các môn thi Vẽ

Ngành Kiến trúc, Kiến trúc nội thất sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.

+ Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01 và V02. Riêng tổ hợp V07 và V09 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.

+ Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.

Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận:
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper  
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
 *
 
TIỆN ÍCH

 

 


TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU- ỨNG DỤNG
           KỸ THUẬT XÂY DỰNG

 

                  

 

Copyright © 2013, Khoa Xây dựng - Trường Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 01 Đường Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (+84 - 8) 38972092 - 0837727679                 Zalo:

E-mail: fce@hcmute.edu.vn  Fanpage: https://www.facebook.com/khoaxaydungHCMUTE

Truy cập tháng:23,122

Tổng truy cập:56,450