BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 236/ĐHSPKT-TS&CTSV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2020
|
V/v: Thông báo Tuyển sinh 2020
Kính gửi: - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành;
- Ban giám hiệu các trường THPT.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh thông báo Tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển thẳng, Xét tuyển bằng học bạ Trung học phổ thông (THPT) và xét điểm thi THPT 2020 vào Đại học hệ chính quy năm 2020 như sau:
A. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng - học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020
Diện
|
Đối tượng
|
Nội dung xét
|
Tiêu chuẩn
|
Chỉ tiêu ngành
|
1
|
Giấy chứng nhận
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 6,0 trở lên
|
Giải 1, 2, 3 quốc gia hoặc quốc tế
|
Theo quy chế
|
2
|
Giấy chứng nhận
|
Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200 có ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,5 trở lên
|
Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi
|
10-20%
|
3
|
Giấy chứng nhận
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên
|
Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh
|
5-10%
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên
|
Giải khuyến khích quốc gia hoặc quốc tế
|
Học sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 7,0 trở lên
|
Giải tư quốc gia
|
4
|
Trường liên kết (ký kết hợp tác)
|
ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên (Nếu học sinh không được Ban giám hiệu giới thiệu thì phải đăng ký thêm các diện còn lại)
|
Được Ban giám hiệu Trường THPT giới thiệu
|
1-5% số HS lớp 12 của Trường
|
5
|
Xét điểm IELTS quốc tế
|
Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao (CLC); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên
|
Điểm IELTS ≥ 5.0
|
5-10% ngành
|
Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên
|
Điểm IELTS ≥ 6.0
|
15-30% ngành
|
6
|
Điểm SAT quốc tế
|
Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC; (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên
|
Điểm SAT ≥ 800
|
1-2%
|
7
|
Robot và trí tuệ nhân tạo (tiếng Anh)
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên
|
Giải 1, 2, 3 Quốc gia
|
20/50 em miễn 100% học phí
|
Học sinh giỏi (Toán; Lý; Tin) trường chuyên; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên
|
Giải 1 cấp Tỉnh
|
Bảng quy đổi tương đương điểm ngoại ngữ công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn Mục ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.
B. Xét tuyển bằng học bạ
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà cho học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) trên cả nước (tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2020).
Diện
|
Nhóm
|
Điều kiện
|
8
|
Trường THPT chuyên
|
ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,0 trở lên
|
Trường THPT tốp 200
|
ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,5 trở lên
|
Trường THPT còn lại
|
ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 7,0 trở lên
|
Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán của 5 học kỳ như sau
HK1 lớp 10
|
HK2 lớp 10
|
HK1 lớp 11
|
HK2 lớp 11
|
HK1 lớp 12
|
ĐTBHB
5 học kỳ
|
7,0
|
5,0
|
7,0
|
7,0
|
9,0
|
7,0
|
Đối với môn năng khiếu thì ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ được tổ chức thi Vẽ trang trí màu nước vào chiều 09/7/2020; thi Vẽ đầu tượng sáng 10/7/2020 (Đăng ký dự thi môn năng khiếu tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home , sau đó in phiếu và nộp về Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM hạn cuối ngày 30/6/2020. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được Nhà trường tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống). Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 2 môn năng khiếu Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2020) của 3 trường: Đại học Mỹ Thuật TP. HCM; ĐH Bách Khoa TP. HCM; ĐH Kiến Trúc TP. HCM để xét tuyển.
Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT1 = ∑ Điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.
Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
C. Thời gian nộp hồ sơ, số nguyện vọng của mục A và B
- Hạn cuối nộp hồ sơ ngày 30/6/2020; ngày 20/7/2020: công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM và Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn
- Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện, mỗi diện xét tối đa 10 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.
- Hồ sơ gồm
+ Phiếu khai và in tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home
+ Học bạ THPT phô tô công chứng; Bản sao Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu được yêu cầu theo đối tượng được xét).
+ Phí xét tuyển: 10.000đ/1 nguyện vọng. Nộp trực tiếp hoặc nộp qua tài khoản: 31410001800857 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn – đơn vị thụ hưởng: trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM – Nội dung: họ tên và số chứng minh nhân dân của thí sinh.
- Cách nộp hồ sơ: Trực tiếp (Phòng A1-203, tầng 2, tòa nhà trung tâm vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6) hoặc theo đường bưu điện - Phòng Tuyển sinh và công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM; 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Nhà trường không hoàn trả lệ phí và hồ sơ xét tuyển.
- Liên hệ: điện thoại 028.3722.5724; 028.3722.2764; Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM; Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn; Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn;
D. Xét bằng Điểm thi THPT 2020
Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020 tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020). Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên.
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT4 = (Điểm THPT môn 1 + Điểm THPT môn 2 + Điểm THPT tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT 2020 (riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tổng 3 môn cho ngành robot và trí tuệ nhân tạo từ 25 điểm trở lên).
Hồ sơ: khai và nộp tại Trường THPT cùng với lúc làm hồ sơ thi THPT 2020 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
E. Chính sách khuyến khích tài năng
- Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu và học sinh trường liên kết có thư giới thiệu của Hiệu trưởng; 50% nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập nếu loại giỏi tiếp tục giảm học phí.
- Năm 2020 Trường dành 32 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên (học bổng toàn phần 75%, học bổng bán phần 50%, học bổng xuất sắc 100% học phí).
- Từ năm 2020 nhà trường sẽ giảm 20% học phí trong toàn khóa học cho thí sinh trúng tuyển nhập học có anh, chị em ruột đang học hoặc đã tốt nghiệp từ Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM.
F. Học phí
Đại học hệ đại trà
|
17,5 – 19,5 triệu đồng/năm
|
Chất lượng cao tiếng Việt
|
28 – 30 triệu đồng/năm
|
Chất lượng cao tiếng Anh
|
32 triệu đồng/năm
|
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như CLC tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật)
|
32 triệu đồng/năm
|
Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, học bằng tiếng Anh, xét miễn học phí theo từng năm chọn ra 20 em giỏi nhất lớp
|
Có 20/50 em miễn 100% học phí trong 4 năm học, số còn lại 24 triệu đồng/năm.
|
Ngành Sư phạm tiếng Anh
|
Miễn học phí trong toàn khóa học
|
Nơi nhận:
- Các thành viên HĐTS 2020;
- Các Cơ quan truyền thông, các Sở GDĐT;
- Các trường THPT;
- Lưu: VT, HĐTS2020.
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS.TS Đỗ Văn Dũng
Phụ lục 1: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM 2020 CỦA TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HCM
TT
|
Tên ngành đào tạo
Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**)
|
Hệ đại trà
|
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt
|
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh
|
Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)
|
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm 2019
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm 2019
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm 2019
|
|
1
|
CNKT điện, điện tử **
|
7510301D
|
180
|
22.8
|
7510301C
|
180
|
21
|
7510301A
|
60
|
19.3
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).
|
|
2
|
CNKT điện tử - viễn thông
|
7510302D
|
120
|
21.7
|
7510302C
|
120
|
19.5
|
7510302A
|
30
|
18.4
|
|
3
|
CNKT điện tử - viễn thông (Chất lượng cao Việt – Nhật)
|
7510302N
|
40
|
N.Mới
|
Học phí 32 triệu đồng/năm
|
|
4
|
CNKT máy tính
|
7480108D
|
60
|
22.9
|
7480108C
|
90
|
21.2
|
7480108A
|
30
|
20.35
|
|
5
|
CNKT điều khiển và tự động hóa **
|
7510303D
|
140
|
23.5
|
7510303C
|
120
|
22.2
|
7510303A
|
30
|
21.5
|
|
6
|
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) **
|
7520212D
|
50
|
20.75
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống nhúng và IoT
|
7480118D
|
50
|
N.mới
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510209D
|
50
|
25.2
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CN chế tạo máy *
|
7510202D
|
130
|
21.9
|
7510202C
|
150
|
20.7
|
7510202A
|
30
|
19.5
|
|
10
|
CN chế tạo máy * (Chất lượng cao Việt – Nhật)
|
7510202N
|
40
|
N.Mới
|
Học phí 32 triệu đồng/năm
|
|
11
|
CNKT cơ điện tử *
|
7510203D
|
150
|
23.1
|
7510203C
|
180
|
21.7
|
7510203A
|
60
|
21
|
|
12
|
CNKT cơ khí *
|
7510201D
|
140
|
22.9
|
7510201C
|
140
|
21.4
|
7510201A
|
30
|
20.5
|
|
13
|
Kỹ thuật công nghiệp *
|
7520117D
|
50
|
19.8
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Kỹ nghệ gỗ và nội thất **
|
7549002D
|
50
|
18.5
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
CNKT công trình xây dựng*
|
7510102D
|
150
|
21.3
|
7510102C
|
150
|
18.6
|
7510102A
|
30
|
17.8
|
|
16
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông *
|
7580205D
|
50
|
18.4
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quản lý xây dựng **
|
7580302D
|
50
|
20.3
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng *
|
7510106D
|
50
|
19.2
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
CNKT ô tô *
|
7510205D
|
200
|
23.7
|
7510205C
|
210
|
22.7
|
7510205A
|
60
|
21.8
|
|
20
|
CNKT nhiệt *
|
7510206D
|
100
|
21.5
|
7510206C
|
90
|
19.7
|
7510206A
|
30
|
18.05
|
|
21
|
Năng lượng tái tạo **
|
7510208D
|
50
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
CN thông tin
|
7480201D
|
180
|
23.9
|
7480201C
|
180
|
22.3
|
7480201A
|
60
|
21.8
|
|
23
|
Kỹ thuật dữ liệu
|
7480203D
|
50
|
22.2
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601D
|
120
|
22.2
|
7510601C
|
120
|
20.2
|
7510601A
|
30
|
18.5
|
|
25
|
Kế toán
|
7340301D
|
80
|
21.1
|
7340301C
|
90
|
19
|
|
|
|
|
26
|
Thương mại điện tử
|
7340122D
|
120
|
22.4
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605D
|
120
|
23.3
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Kinh doanh Quốc tế
|
7340120D
|
100
|
21.6
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Công nghệ may
|
7540204D
|
70
|
21.1
|
7540204C
|
90
|
18.2
|
|
|
|
|
30
|
CN Kỹ thuật in
|
7510801D
|
60
|
20.3
|
7510801C
|
90
|
18.2
|
|
|
|
|
31
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403D
|
50
|
21
|
Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Anh, Vẽ TT; Văn, Anh, Vẽ TT.
|
|
32
|
Kiến trúc
|
7580101D
|
60
|
20.33
|
Toán, Văn, Vẽ ĐT; Toán, Lý, Vẽ ĐT; Toán, Anh, Vẽ ĐT; Văn, Anh, Vẽ ĐT.
|
|
33
|
Kiến trúc nội thất
|
7580103D
|
50
|
N.mới
|
|
34
|
Công nghệ vật liệu
|
7510402D
|
50
|
18.55
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.
|
|
35
|
CNKT môi trường
|
7510406D
|
50
|
19
|
7510406C
|
30
|
17
|
|
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh.
Toán, Hóa, Anh.
Toán, Anh, KHTN.
|
|
36
|
CN thực phẩm
|
7540101D
|
90
|
22.2
|
7540101C
|
90
|
20
|
7540101A
|
30
|
18.45
|
|
37
|
CNKT hóa học
|
7510401D
|
90
|
22.4
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Quản trị NH và DV ăn uống
|
7810202D
|
60
|
21.4
|
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh.
|
|
39
|
Thiết kế thời trang
|
7210404D
|
50
|
18.44
|
7210404C
|
30
|
N.Mới
|
Toán, Anh, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT
|
|
|
|
|
|
Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh,KHXH
|
40
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231D
|
20
|
23.04
|
|
|
|
|
|
|
Toán, Văn, Anh.
Toán, Anh,KHXH
|
|
41
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201D
|
120
|
22.3
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2: DANH MỤC TỔ HỢP XÉT TUYỂN CỦA TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HCM
STT
|
Tổ hợp
|
Môn 1
|
Môn 2
|
Môn 3
|
01 |
A00
|
Toán
|
Vật lý
|
Hóa học
|
02 |
A01
|
Toán
|
Vật lý
|
Tiếng Anh
|
03 |
B00
|
Toán
|
Hóa học
|
Sinh học
|
04 |
C00
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Địa lý
|
05 |
D01
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
06 |
D07
|
Toán
|
Hóa học
|
Tiếng Anh
|
07 |
D14
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Tiếng Anh
|
08 |
D15
|
Ngữ văn
|
Địa lý
|
Tiếng Anh
|
09 |
D90
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Khoa học tự nhiên
|
10.
|
D96
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Khoa học xã hội
|
11.
|
V01
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Vẽ trang trí
|
12.
|
V02
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Vẽ trang trí
|
13.
|
V03
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Vẽ đầu tượng
|
14.
|
V04
|
Toán
|
Vật lý
|
Vẽ đầu tượng
|
15.
|
V05
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Vẽ đầu tượng
|
16.
|
V06
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
Vẽ đầu tượng
|
17.
|
V07
|
Ngữ văn
|
Vẽ đầu tượng
|
Vẽ trang trí
|
18.
|
V08
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
Vẽ trang trí
|
19.
|
V09
|
Toán
|
Vẽ đầu tượng
|
Vẽ trang trí
|
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với các môn thi Vẽ
+ Ngành Kiến trúc, Kiến trúc nội thất sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
+ Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01 và V02. Riêng tổ hợp V07 và V09 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
+ Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.