Ngành đào tạo: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành: 8580302
1. Cấp bằng bởi:
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
2. Bằng cấp:
Thạc sĩ ngành Quản lý Xây dựng
3. Thời gian đào tạo:
1,5 năm
Được kéo dài tối đa 1,5 năm
4. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu có kết quả xếp hạng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập và nghiên cứu
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, thể hiện qua một trong các minh chứng sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh ban hành theo quyết định số 2378/QĐ-ĐHSPKT ngày 24/8/2022 và Quyết định số 293/QĐ-ĐHSPKT ngày 24/01/2024 hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d) Đạt yêu cầu kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào Anh văn tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Ứng viên thuộc những trường hợp có ngành học ở trình độ đại học là ngành gần và ngành khác sẽ được yêu cầu phải hoàn thành các môn học bổ sung.
- Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
* Ngành phù hợp:
Theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, ngành phù hợp gồm có:
Mã ngành
|
Tên ngành
|
7510101
|
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
|
7510102
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
7510103
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510104
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
7510105
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580202
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580203
|
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580210
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580211
|
Địa kỹ thuật xây dựng
|
7580212
|
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
7580213
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
7580106
|
Quản lý đô thị và công trình
|
7510106
|
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
|
-
|
Quản lý và vận hành hạ tầng
|
Người học không phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học.
* Ngành gần:
Đối với người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học không thuộc nhóm ngành phù hợp ở trên, hoàn thành học bổ sung kiến thức theo danh mục các môn học do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh quy định sau:
Mã ngành
|
Tên ngành
|
7580101
|
Kiến trúc
|
7580102
|
Kiến trúc cảnh quan
|
7580103
|
Kiến trúc nội thất
|
7580104
|
Kiến trúc đô thị
|
7580105
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580108
|
Thiết kế nội thất
|
7580111
|
Bảo tồn di sản kiến trúc - Đô thị
|
7580112
|
Đô thị học
|
Các môn học bổ sung:
TT
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kết cấu bê tông cốt thép
|
4
|
2
|
Kinh tế xây dựng
|
2
|
* Ngành khác:
Đối với người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành khác do Trưởng khoa quyết định và phải hoàn thành học bổ sung kiến thức theo danh mục các môn học do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh quy định sau:
Mã ngành
|
Tên ngành
|
7510601
|
Quản lý công nghiệp
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520117
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
Các môn học bổ sung:
TT
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kết cấu bê tông cốt thép
|
4
|
2
|
Nền móng
|
3
|
3
|
Kinh tế xây dựng
|
2
|
Các ngành gần và ngành khác nằm ngoài danh mục sẽ do Hội đồng Khoa học Đào tạo của Khoa quản ngành quyết định.
Người học phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi, và phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học.