2023-2024
3. PGS.TS Nguyễn Duy Liêm. Ứng xử uống dưới tải trọng lặp của bê tông tính năng cao, T2023-156
2. TS. Lê Thanh Phong. Phân tích dao động tự do của tấm áp điện-từ sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao hai biến bằng phương pháp đẳng hình học, T2023-155
1. TS.Nguyễn Ngọc Dương. Nghiên cứu dao động tự do dằm xốp vĩ mô dùng lời giản Ritz, T2023-136
2022-2023
16. TS. Nguyễn Thị Bích Liễu. Phân tích dao động tự do kết cấu tấm vi mô có lỗ rỗng chịu tương tác từ điện cơ sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học (IGA) và lý thuyết độ dốc biến dạng (MSGT), T2022-136
15. TS. Nguyễn Ngọc Dương. Nghiên cứu ứng xử tĩnh và ổn định của dầm xốp dùng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao, T2022-147
14. TS. Lâm Xuân Bình. So sánh hiệu năng của các phương pháp xấp xỉ Kriging, RBF, SVR, T2022-146
13. TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài. Nghiên cứu phương pháp mới nhằm đánh giá khả năng kháng hằn lún của vật liệu bê tông át-phan dưới tác dụng của tải trọng tĩnh, T2022-148
12. TS. Nguyễn Thế Anh. Nghiên cứu đặc tính cơ lý bê tông sợi tự nhiên khu vực đồng bằng sông cửu long, T2022-153
11. TS. Đỗ Tiến Thọ. Nghiên cứu tác dụng của phụ gia dạng sợi đến khả năng kháng hằn lún của hỗn hợp bê tông át phan làm kết cấu áo đường, T2022-143
10. TS. Nguyễn Duy Liêm. Đánh giá năng lượng phá huỷ của bê tông tính năng cao, T2022-141
9. TS. Nguyễn Thị Thúy Hằng. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ xỉ thép thay thế đến cường độ bê tông xỉ thép., T2022-156
8. PGS.TS. Hà Duy Khánh. Mô hình hóa ảnh hưởng của thời tiết đến tiến độ thi công nhà cao tầng, T2022-145
7. TS. Đào Duy Kiên. Phân tích phần tử hữu hạn đặc trưng làm việc của kết cấu liên hợp dầm thép sàn bê tông cốt thép sử dụng liên kết kháng cắt Crestbond, T2022-155
6. TS. Nguyễn Sỹ Hùng. Nghiên cứu sự làm việc của cọc ngắn trên nền đất yếu có cát san lấp sử dụng mô hình thu nhỏ Schneebeli, T2022-151
5. TS.Phạm Tấn Hùng. Phân tích dao động tự do của tấm làm từ vật liệu xốp bằng phương pháp moving kirging meshfree, T2022-152
4. TS.Nguyễn Văn Chúng. Nghiên cứu hệ số sức chịu tải của móng hình nêm trong nền đất sét không đồng nhất, không đẳng hướng., T2022-159
3. ThS. Nguyễn Thanh Tú. Ảnh hưởng kích thước và ma sát thành của mẫu thí nghiệm đất sét lòng sông gia cường bằng vật liệu có tính thấm cao trong thí nghiệm cố kết không nở hông., T2022-149
2. PGS.TS. Lê Anh Thắng. Nghiên cứu cường độ kéo của bê tông sợi với bằng các thí nghiệm khác nhau, T2022-139
1. TS. Nguyễn Thanh Hưng. Đánh giá sự ảnh hưởng của ăn mòn đến ứng xử của dầm bê tông cốt thép, T2022-160
2021-2022
21.PSG. TS. Hà Duy Khánh,Ứng dụng mạng tin cậy Bayes (BNN) mô hình năng suất thi công nhà nhiều tầng,T2021-94TĐ
20.PGS. TS. Châu Đình Thành,Phân tích kết cấu vỏ bằng phần tử vỏ phẳng CS-MITC3+ 18 bậc tự do,T2021-95TĐ
19.Phạm Tấn Hùng,Ổn định không đối xứng trục của tấm vành khăn chứa nguồn nhiệt phân bố bên trong,T2021-96TĐ
18.TS. Nguyễn Văn Chúng,Phương pháp máy học và phương pháp pháp số trong các mô phỏng kỹ thuật (Machine Learning and Numerical Method Approaches for Enginering Similutions).,T2021-97TĐ
17.TS. Nguyễn Thanh Hưng,Dự đoán cường độ của đảm bê tông cốt thép bị ăn mòn sử dụng mô hình trí tuệ nhân tạo kết hợp,T2021-98TĐ
16.TS. Nguyễn Ngọc Dương,Nghiên cứu dao động dầm composite dùng các mô hình biến dạng cắt khác nhau,T2021-99TĐ
15.TS. Lâm Xuân Bình,So sánh hiệu năng của các phương pháp tối ưu toàn cục GA, RPSO, SA, DIRECT,T2021-100TĐ
14.TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài,Đề xuất phương pháp thí nghiệm và tính toán độ mềm từ biến (creep compliance) của vật liệu bê tông nhựa ở dải nhiệt độ trung bình và cao,T2021-101TĐ
13.TS. Nguyễn Thị Bích Liễu,Phương pháp đẳng hình học phụ thuộc kích thước dựa trên lý thuyết độ dốc biến dạng (MSGT) cho phân tích dao động tự do tấm vật liệu vi mô áp dụng biến đổi chức năng có lỗ rỗng (FGPMP),T2021-102TĐ
12.TS. Nguyễn Duy Liêm,Nghiên cứu ứng xử của bê tông tính năng cao dưới tải trọng nén,T2021-103TĐ
11.TS Đỗ Tiến Thọ,Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia dạng sợi đến khả năng kháng mỏi và kháng hẳn lún của hỗn hợp bê tông nhựa làm kết cấu áo đường,T2021-104TĐ
10.TS. Đào Duy Kiên,Ứng xử của kết cấu liên hợp dầm thép sàn bê tông cốt thép sử dụng liên kết kháng cát Crestbond ,T2021-105TĐ
9.TS Trần Văn Tiếng,Nghiên cứu ứng xử kéo nén của bê tông với cấp phối khác nhau. Thực nghiệm và mô phỏng số bằng phương pháp phân tử rời rạc,T2021-106TĐ
8.TS Nguyễn Sỹ Hùng,Nghiên cứu ứng dụng ống cống BTCT làm móng nổi bán lắp ghép cho nhà thấp tầng trên nền địa chất yếu có cát san lắp,T2021-108TĐ
7.TS.Nguyễn Văn Hậu,Phân tích ứng xử của tấm composite dựa trên phát triển hàm dạng áp đặt các điều kiện biên khác nhau,T2021-111TĐ
6.PGS. TS Lê Anh Thắng,Nghiên cứu thực nghiệm khả năng chịu nén dọc trục của cột tròn bê tông thường được gia cường bằng lớp vỏ mỏng làm bằng bê tông tính năng cao UHPC,T2021-112TĐ
5.TS. Nguyễn Thế Anh,Nghiên cứu ứng xử áp lực nước lỗ rỗng trong đất sét gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật kiểu Sandwich trong điều kiện nên 3 trục cổ kết không thoát nước (CU),T2021-113TĐ
4.TS. Phạm Đức Thiện,Nâng cao đặc tính cơ học của bê tông geopolymer cốt liệu nhỏ bằng phụ gia nanosilica,T2021-114TĐ
3.TS. Nguyễn Minh Đức,Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm đến ứng xử đầm chặt và cường độ nén 1 trục của đất sét gia cường xin măng cát ,T2021-115TĐ
2.ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng,Nghiên cứu ứng xử của bê tông cường độ cao dùng cốt liệu lớn là xỉ thép,T2021-116TĐ
1.ThS. Nguyễn Thanh Tú,Nghiên cứu ảnh hưởng vải địa kỹ thuật đến ứng xử cố kết 1 trục của đất sét yếu bão hòa có kể đến ma sát thành mẫu và dao vòng,T2021-118TĐ
2019 - 2020
1. Phân tích kết cấu tấm vỏ bằng phần tử vỏ khối có trường biến dạng trơn (T2019-73TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: PGS. TS. Châu Đình Thành (5/2019-5/2020/ đã nghiệm thu 8/2020)
2. Đánh giá tác động của dòng giao thông lên sự hư hỏng của mặt đường bê tông xi măng trong điều kiện giao thông Việt Nam (T2019-75TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Trần Vũ Tự (5/2019-5/2020/ đã nghiệm thu 8/2020)
3. Nghiên cứu đánh giá tác động và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải container trên mạng lưới đường bộ tỉnh Bình Dương, đề tài cấp tỉnh, Chủ nhiệm: TS. Trần Vũ Tự (thực hiện: 3/2019)
4. Nghiên cứu ứng xử và phát triển tính tự cảm biến của bê tông tính năng cao (T2019-78TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Duy Liêm (5/2019-5/2020 đã nghiệm thu 8/2020)
5. Đặc trưng ăn mòn của kết cấu thép được sơn làm việc với bê tông theo thời gian trong điều kiện môi trường Việt Nam:TS. Đào Duy Kiên-Chủ nhiệm đề tài Nafosted (2019-2021).
6. Tính toán độ không chắc chắn cho thuật toán không gian con đa cấp bậc nhanh. Chủ nhiệm: TS. Lâm Xuân Bình. Đề tài cấp trường trọng điểm 2019 (T2019-86TĐ), thời gian thực hiện theo hợp đồng từ 5/2019 đến 5/2020, đã nghiệm thu tháng 5/2020.
7. Định lượng năng suất đổ bê tông của dự án xây dựng nhà nhiều tầng bằng mô phỏng sự kiện rời rạc. Chủ nhiệm: TS. Hà Duy Khánh, đã nghiệm thu đợt tháng 8/2020
8. Nghiên cứu ảnh hưởng của vải địa kỹ thuật và đệm cát đến chỉ số cbr của đất bùn nạo vét tại đồng bằng sông Cửu Long: Ts. Nguyễn Minh Đức, Chủ nhiệm đề tài trọng điểm 2019, đã nghiệm thu 05/2020.
9. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị máy nén 3 trục điều khiển từ động ứng dụng công nghề số phục vụ thí nghiếm cơ học đất: Ts. Nguyễn Minh Đức, Chủ nhiệm đề tài Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã nghiệm thu 03/2020.
10. Phân tích dao động tự do tấm vật liệu áp điện biến đổi chức năng có lỗ rỗng sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học dựa trên trích xuất Bézier. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Thị Bích Liễu, đã nghiệm thu đợt tháng 5/2020
11. Nghiên cứu dao động và ổn định của dầm composite thành mỏng dùng lời giải Ritz. Đề tài cấp trường trọng điểm 2019. Chủ trì: Nguyễn Ngọc Dương. Đã nghiệm thu 3/2020
12. Tối ưu hóa sức chịu tải của của cọc từ kết quả thí nghiệm hiện trường sử dụng giải thuật gen di truyền và mạng nơ ron nhân tạo. Đề tài cấp trường trọng điểm 2019, Mã số: T2019 – 74TĐ, Chủ trì: Trần Văn Tiếng
13. Chẩn đoán dầm bê tông cốt thép bị ăn mòn với các tham số là ngẫu nhiên và gia cường cho dầm bằng cốt thép thường vữa cường độ cao, TS. Nguyễn Thanh Hưng, Chủ nhiệm đề tài Bộ Giáo dục và Đào tạo 2019-2020
14. Nghiên cứu lập mô hình thí nghiệm bê tông chịu nén dưới tải trọng tốc độ cao: TS. Trần Tuấn Kiệt. Đề tài cấp trường trọng điểm 2019 (T2019-77TĐ), đã nghiệm thu đợt 2 tháng 5/2020.
15. Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của cấu kiện dầm bán lắp ghép sử dụng hai loại vật liệu bê tông geopolymer và bê tông xi măng, đề tài cấp trường trọng điểm 2019 mã số T2019-81TĐ, Chủ nhiệm: TS. Phạm Đức Thiện, nghiệm thu tháng 05/2020
2018 - 2019
1. Mô phỏng hành vi thoát hiểm bằng chương trình đa tác tử (T2018-73TĐ) , Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Trần Vũ Tự
2. Nghiên cứu dùng sợi cacbon trong việc cải thiện khả năng tự cảm biến của bê tông tính năng cao (T2018-74TĐ) , Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Duy Liêm
3. Nghiên cứu ứng xử uốn của dầm cải tiến dùng bê tông thường kết hợp với bê tông tính năng cao nhằm nâng cao sức chịu tải và độ bền của kết cấu với giá thành tốt (107.01-2017.322) , Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Duy Liêm
4. Phân tích kết cấu tấm composite nhiều lớp theo lý thuyết biến dạng cắt bậc cao bằng phần tử MITC3 có trường biến dạng trơn (T2018-75TĐ) , Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Châu Đình Thành
5. Phát triển phần tử tấm/vỏ trơn tam giác 3 nút dựa trên kỹ thuật MITC để phân tích tuyến tính và phi tuyến kết cấu tấm/vỏ đồng nhất hoặc composite (107.02-2017.304) , Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia. Chủ nhiệm: TS. Châu Đình Thành
6. Mô hình hồi quy nhị phân đánh giá nguy cơ ngã cao khi thi công xây dựng công trình. Chủ nhiệm: TS. Hà Duy Khánh, đã nghiệm thu đợt tháng 5/2019
7. Nghiên cứu ứng dụng vải địa kỹ thuật kết hợp đệm cát đẩy nhanh quá trình cố kết đất bùn lấn biển tỉnh Kiên Giang: Ts. Nguyễn Minh Đức, Chủ nhiệm đề tài Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã nghiệm thu 05/2019.
8. Nghiên cứu ứng xử động và tĩnh của dầm composite nhiều lớp có điều kiện biên khác nhau. Đề tài cấp trường trọng điểm 2018. Chủ trì: Nguyễn Ngọc Dương. Đã nghiệm thu 3/2019
9. Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng đầu neo đến sự làm việc chung giữa bêtông geopolymer và cốt thép, Đề tài Vườn Ươm số 14/2018/HĐ-KHCN-VƯ thuộc Sở KHCN TpHCM, chủ nhiệm: TS. Phạm Đức Thiện, nghiệm thu tháng 05/2019
2017 - 2018
1. Phân tích ứng xử tĩnh, dao động và ổn định dầm và tấm composite sử dụng lý thuyết biến dạng cắt khác nhau, Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ Quốc gia (Nafosted, 107.02-2015.07, 2016-2018). Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trung Kiên (Các thành viên nghiên cứu: Châu Đình Thành, Nguyễn Văn Hậu, Nguyễn Ngọc Dương, Nguyễn Bá Duy, Mai Đức Đãi).
2. Phân tích kết cấu tấm có vết nứt bất kỳ bằng phương pháp nút ảo dùng phần tử MITC4 (T2017-08TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Châu Đình Thành
3. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nút giao thông lên hoạt động của làn xe buýt trong môi trường xe gắn máy bằng phương pháp mô phỏng (T2017-02TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Trần Vũ Tự
4. Thiết kế chế tạo phần cơ khí cho máy kéo nén đúng tâm 80KN, (T2018-49), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: Ks. Huỳnh Nguyễn Dũng
2016-2017
1. Phân tích kết cấu tấm, vỏ bằng phần tử MITC3 có trường biến dạng trơn (T2016-06TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Châu Đình Thành
2. Xây dựng chương trình mô phỏng sự hoạt động của các loại làn xe buýt trong môi trường xe gắn máy sử dụng hệ thống đa tác tử (T2016-13TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Trần Vũ Tự
3. Thiết kế máy kéo nén đúng tâm 80KN, (T2016-32), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: Ks. Huỳnh Nguyễn Dũng
2015 - 2016
1. Các phương pháp tính toán kết cấu tấm không đồng nhất (2013-2015), Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ Quốc gia (Nafosted). Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trung Kiên
2. Phân tích phi tuyến khung thép phẳng bằng phương pháp khớp dẻo sử dụng hàm dạng chuyển vị xấp xỉ đa thức bậc 5 (T2015-19TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: ThS. Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm
3. Xây dựng chỉ số đánh giá mức độ xảy ra lãng phí trong ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam (T2015-13TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: TS. Hà Duy Khánh
4. Nghiên cứu ứng xử dầm sandwich chức năng (T2015-14TĐ), Trường Đại học SPKT TPHCM. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trung Kiên