Ký hiệu
|
Chuẩn đầu ra
|
Trình độ năng lực
|
1.
|
Kiến thức và lập luận kỹ thuật
|
|
1.1.
|
Có hiểu biết và khả năng sử dụng các nguyên tắc cơ bản trong khoa học xã hội và tự nhiên (Chủ nghĩa Xã hội khoa học, toán học, vật lý học,…)
|
2
|
1.2.
|
Có kiến thức nền tảng kỹ thuật cốt lõi trong lĩnh vực xây dựng như vẽ kỹ thuật, cơ học, trắc địa, địa cơ, vật liệu xây dựng, cấp thoát nước công trình.
|
3
|
1.3.
|
Kiến thức nền tảng kỹ thuật nâng cao trong tính toán thiết kế, thi công và quản lý công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
|
5
|
2.
|
Kỹ năng và tố chất cá nhân và chuyên nghiệp
|
|
2.1.
|
Xác định, xây dựng và giải quyết vấn đề thực tế trong các lĩnh vực thiết kế, thi công và quản lý công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
|
5
|
2.2.
|
Khả năng phân tích và thử nghiệm các vấn đề kỹ thuật.
|
4
|
2.3.
|
Suy nghĩ tầm hệ thống về tầm quan trọng của kỹ sư xây dựng trong việc phát triển các giải pháp công nghệ kỹ thuật thuộc ngành xây dựng.
|
5
|
2.4.
|
Kỹ năng và tư duy cá nhân tích cực: đề xuất các giải pháp sáng tạo giải quyết các vấn đề chuyên ngành; tự học và làm việc độc lập cũng như khả năng học tập suốt đời.
|
5
|
2.5.
|
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
|
5
|
3.
|
Kỹ năng giao tiếp: làm việc theo nhóm và giao tiếp
|
|
3.1.
|
Khả năng làm việc hợp tác, tôn trọng, sáng tạo, và có trách nhiệm như một thành viên của nhóm hoặc trưởng nhóm.
|
5
|
3.2.
|
Khả năng trình bày ý kiến, kiến thức của bản thân, đưa ra các đánh giá phản biện cả bằng văn bản lẫn trong giao tiếp bằng lời thích hợp với môi trường nghề nghiệp.
|
5
|
3.3.
|
Khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ (tiếng Anh ở mức TOEIC 550đ hoặc Tiếng Nhật JLPT N4, NATTEST N4, JLAN J4).
|
2
|
4.
|
Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường – quá trình sáng tạo
|
|
4.1.
|
Hiểu được vai trò và trách nhiệm của người Kỹ sư xây dựng, đánh giá được sự tác động của công nghệ kỹ thuật xây dựng đối với sự phát triển xã hội và ngược lại.
|
5
|
4.2.
|
Nắm bắt và tôn trọng các hình thái tổ chức doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và khả năng làm việc trong các doanh nghiệp này.
|
5
|
4.3.
|
Khả năng thiết lập các yêu cầu chức năng của công trình để từ đó hình thành ý tưởng thiết kế.
|
5
|
4.4.
|
Khả năng vận dụng linh hoạt các quy trình thiết kế và đưa ra giải pháp tối ưu đảm bảo mục tiêu cần đạt.
|
5
|
4.5.
|
Khả năng triển khai các sản phẩm thiết kế như tham gia xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án xây dựng.
|
5
|
4.6.
|
Khả năng kiểm định chất lượng của công trình, đưa ra quyết định nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng hoặc đề ra các giải pháp bảo dưỡng, sửa chữa và nâng cấp công trình.
|
5
|
4.7.
|
Khả năng lãnh đạo và quản lý nhóm làm việc trong hoạt động xây dựng.
|
5
|
4.8.
|
Khả năng khai thác các sản phẩm sản xuất để vận dụng và phát triển kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.
|
5
|