Ngành đào tạo: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã ngành: 8580201
1. Cấp bằng bởi:
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
2. Bằng cấp:
Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Xây dựng
3. Thời gian đào tạo:
1,5 năm
Được kéo dài tối đa 1,5 năm
4. Đối tượng tuyển sinh:
- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu có kết quả xếp hạng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập và nghiên cứu
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, thể hiện qua một trong các minh chứng sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục I của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
d) Đạt yêu cầu kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào Anh văn tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường ĐH SPKT TP.HCM tổ chức.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; ngoài ra phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục I của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
4.1. Ngành phù hợp:
Theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, ngành phù hợp gồm có:
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng
Người học không phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học.
4.2. Ngành gần:
Đối với người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học không thuộc nhóm ngành phù hợp ở trên, hoàn thành học bổ sung kiến thức theo danh mục các môn học do trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh quy định sau:
Đối với các ngành:
Công nghệ kỹ thuật giao thông
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Quản lý xây dựng
Các môn học bổ sung:
TT
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kết cấu công trình bê tông cốt thép
|
2
|
Đối với các ngành:
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Địa kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật tài nguyên nước
Kỹ thuật cấp thoát nước
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Cơ kỹ thuật
Kỹ thuật địa chất
Kinh tế xây dựng
Hệ thống Kỹ thuật Công trình Xây dựng
Quản lý và Vận hành Hạ tầng
Các ngành khác do chủ nghiệm ngành quyết định.
Các môn học bổ sung: Tùy thuộc bảng điểm, học 1 đến 4 môn:
TT
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kết cấu bê tông cốt thép
|
4
|
2
|
Kết cấu công trình BTCT
|
2
|
3
|
Cơ học đất
|
4
|
4
|
Nền móng
|
3
|
Người học phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi, và phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học.