TƯ VẤN SINH VIÊN


           
 
Chủ đề năm học 2024-2025: "ĐỔI MỚI QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC & HỘI NHẬP TOÀN CẦU" 
Tác giả :
Ngành đào tạo: CƠ KỸ THUẬT
 Mã ngành: 9520101

1. Cấp bằng bởi:

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
2. Bằng cấp:
Tiến sĩ ngành Cơ Kỹ thuật
3. Thời gian đào tạo:
3 năm
Được kéo dài tối đa 3 năm
4. Đối tượng tuyển sinh:

1. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên phù hợp với chuyên ngành đào tạo, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Trường hợp ngành khác, ngành không phù hợp, thí sinh sẽ học các học phần bổ sung ở trình độ thạc sĩ sau khi trúng tuyển. Căn cứ vào bảng điểm của thí sinh và chương trình đào tạo thạc sĩ hiện hành, Nhà trường xác định số học phần và khối lượng tín chỉ nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung.

b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;

c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

2. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài (ngôn ngữ tiếng nước ngoài theo Phụ lục II của Quyết định 2310/QĐ-ĐHSPKT ngày 28/12/2021);

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài (theo Phụ lục II của Quyết định 2310/QĐ-ĐHSPKT ngày 28/12/2021) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; 

c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế này còn hiệu lực trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

3. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do nhà trường quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

2.1. Ngành phù hợp: Căn cứ Thông tư 09/2022/TT/BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khoa Xây dựng xác định ngành phù hợp như sau:

a) Đối với đầu vào trình độ thạc sĩ:

Cơ kỹ thuật

b) Đối với đầu vào trình độ đại học:

Cơ kỹ thuật

Cơ học

2.2. Ngành gần: Căn cứ Thông tư 09/2022/TT/BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khoa Xây dựng xác định ngành gần như sau:

a) Đối với đầu vào trình độ thạc sĩ:

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật không gian

Kỹ thuật tàu thủy

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật xây dựng

Khoa học vật liệu

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt

Vật lý chất rắn

Cơ học vật rắn

Cơ học chất lỏng và chất khí

Cơ học

Kỹ thuật y sinh

b) Đối với đầu vào trình độ đại học:

Khoa học vật liệu

Toán cơ

Công nghệ vật liệu

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật không gian

Kỹ thuật tàu thủy

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật y sinh

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật xây dựng

Địa kỹ thuật xây dựng

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Công nghệ kỹ thuật giao thông

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Công nghệ kỹ thuật chế tạo máy

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Công nghệ kỹ thuật tàu thủy

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

 

Căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ hoặc đại học (đối với đầu vào trình độ đại học), kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, hội đồng Khoa xác định số học phần và khối lượng tín chỉ nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung trong danh sách sau tùy thuộc vào bảng điểm trình độ thạc sĩ hoặc đại học (đối với đầu vào trình độ đại học) của NCS

a) Đối với đầu vào trình độ thạc sĩ:

TT

Mã môn học

Môn học

Số tín chỉ

 

SRME530126

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

 

MEDO532104

Cơ học vật rắn biến dạng

3

 

FEMS532204

Phương pháp phần tử hữu hạn

3

 

MBDY533004

Động lực học hệ nhiều vật

3

 

CFDY533204

Tính toán động lực học lưu chất

3

 

VMME533304

Phương pháp biến phân trong cơ học

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đối với đầu vào trình độ đại học:

TT

Mã môn học

Môn học

Số tín chỉ

 

FUME130221

Cơ học cơ sở

3

 

STMA240121

Sức bền vật liệu

4

 

FLME231521

Cơ lưu chất

3

 

DYST333317

Động lực học kết cấu

3

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ngành khác: Căn cứ Thông tư 09/2022/TT/BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khoa Xây dựng xác định ngành khác như sau:

Kỹ thuật công nghiệp

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Kỹ thuật tài nguyên nước

Kỹ thuật cấp thoát nước

Các ngành khác do hội đồng Khoa quyết định.

Căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ hoặc đại học (đối với đầu vào trình độ đại học), kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, hội đồng Khoa xác định số học phần và khối lượng tín chỉ nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung trong danh sách sau tùy thuộc vào bảng điểm trình độ thạc sĩ hoặc đại học (đối với đầu vào trình độ đại học) của NCS

Đối với đầu vào trình độ thạc sĩ:

 

TT

Mã môn học

Môn học

Số tín chỉ

 

SRME530126

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

 

MEDO532104

Cơ học vật rắn biến dạng

3

 

FEMS532204

Phương pháp phần tử hữu hạn

3

 

MBDY533004

Động lực học hệ nhiều vật

3

 

CFDY533204

Tính toán động lực học lưu chất

3

 

VMME533304

Phương pháp biến phân trong cơ học

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đối với đầu vào trình độ đại học:

TT

Mã môn học

Môn học

Số tín chỉ

 

FUME130221

Cơ học cơ sở

3

 

STMA240121

Sức bền vật liệu

4

 

FLME231521

Cơ lưu chất

3

 

DYST333317

Động lực học kết cấu

3

 

Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận:
 
 
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper  
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
 *
 
TIỆN ÍCH

 

 


TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU- ỨNG DỤNG
           KỸ THUẬT XÂY DỰNG

 

                  

Copyright © 2013, Khoa Xây dựng - Trường Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 01 Đường Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (+84 - 8) 38972092 - 0837727679                 Zalo:

E-mail: fce@hcmute.edu.vn  Fanpage: https://www.facebook.com/khoaxaydungHCMUTE

Truy cập tháng:89,066

Tổng truy cập:361,308